Thông báo Tuyển sinh
Xem tất cảTuyển sinh đào tạo thạc sĩ năm 2018 đợt 2 tại Bến Tre
Trường Đại học Bách Khoa xin trân trọng thông báo kế hoạch tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2018 – đợt 2 của các ngành tổ chức tại Bến Tre như sau:A. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý các doanh nghiệp hiện đang công tác tại các đơn vị khu vực Tây Nam Bộ.
B. KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
1. Ngành tuyển sinh và môn thi tuyển
TT |
Ngành tuyển sinh |
Môn cơ sở |
Môn Cơ bản |
Môn Ngoại ngữ |
1. |
Kỹ thuật xây dựng |
Sức bền vật liệu |
Toán cao cấp 1 |
1 trong các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung |
2. |
Quản lý xây dựng |
Sức bền vật liệu |
||
3. |
Kỹ thuật điện |
Giải tích mạch |
||
4. |
Quản lý năng lượng |
Cơ sở quản lý năng lượng |
||
5. |
Quản trị kinh doanh |
Cơ sở quản trị kinh doanh |
Toán quản lý |
2. Thời gian thi tuyển: 18, 19/8/2018
3. Điều kiện xét miễn thi môn ngoại ngữ:
3.1 Người dự thi có một trong các văn bằng/ chứng chỉ sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
a. Có bằng đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là một trong các ngoại ngữ sau: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật;
b. Có bằng đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp các chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh được Bộ GD&ĐT hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
c. Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài (một trong các ngoại ngữ quy định);
d. Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tối thiểu cấp độ B1 trong thời hạn 02 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ GD&ĐT hoặc ĐHQG-HCM cho phép hoặc công nhận. Các chứng chỉ được công nhận đạt chuẩn trình độ B1 như sau:
Tiếng Anh:
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
VNU-EPT |
B1 |
4.5 |
450 PBT/ITP 133 CBT 45 iBT |
450 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
201 |
Một số tiếng khác:
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
B1 |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau B1 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N3 |
Tên các cơ sở đào tạo trong nước cấp chứng chỉ/ chứng nhận tiếng Anh được công nhận: Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội; Trường Đại học Hà Nội; Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng; Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế; Đại học Sư phạm Tp. HCM; Trung tâm SEAMEO RETRAC; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Vinh; Trường Đại học Cần Thơ.
e. Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh SĐH do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 02 năm kể từ ngày tuyển sinh môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ.
3.2. Người dự tuyển chưa có các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ như qui định tại mục 3.1 phải đăng ký thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh.
C. ĐIỀU KIỆN DỰ THI
1. Ngành Kỹ thuật xây dựng
- Ngành đúng: Tốt nghiệp đại học ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Ngành gần: Tốt nghiệp đại học ngành Kỹ thuật Xây dựng Cầu đường, Kỹ thuật Tài nguyên nước, Kỹ thuật Xây dựng Cảng - Công trình biển và Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng.
- Chương trình đào tạo 2 năm dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học đúng ngành có chương trình đào tạo đại học 4 năm, ngành gần.
2. Ngành Quản lý xây dựng
- Ngành đúng: Quản lý xây dựng; Kinh tế xây dựng
- Ngành gần: Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp), Xây dựng cầu, hầm (Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), Xây dựng đường ô tô và đường thành phố (Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), Xây dựng công trình thủy (Kỹ thuật xây dựng công trình thủy), Xây dựng công trình biển (Kỹ thuật tài nguyên nước), Cấp thoát nước (Kỹ thuật tài nguyên nước), Địa kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm), Vật liệu và công nghệ vật liệu xây dựng (Kỹ thuật vật liệu), Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan. Những ngành liên quan đến kiến trúc và xây dựng mà không có tên trong danh sách liệt kê bên trên sẽ được xem xét cụ thể từng trường hợp.
- Chương trình đào tạo 2 năm dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học đúng ngành có chương trình đào tạo đại học 4 năm, ngành gần. Nếu trong chương trình đào tạo đại học đã học một số môn trong khối kiến thức bổ sung với số tín chỉ lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ trong khối kiến thức bổ sung thì môn đó được miễn.
3. Ngành Kỹ thuật điện
- Ngành đúng: Ngành Kỹ Thuật Điện, chương trình Kỹ sư chất lượng cao (PFIEV), ngành Hệ Thống Năng Lượng.
- Ngành gần: Hệ không chính quy ngành Kỹ Thuật Điện, hệ chính quy ngành Tự động hoá, Điện tử - Viễn thông, hoặc các ngành có liên quan đến Kỹ Thuật Điện do Hội đồng ngành quyết định.
- Chương trình đào tạo 2 năm dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học đúng ngành có chương trình đào tạo đại học 4 năm, ngành gần. Nếu học viên đã có chứng chỉ môn học ở bậc đại học giống môn học nào ở phần kiến thức bổ sung thì môn học đó sẽ có thể xem xét được miễn.
4. Ngành Quản lý năng lượng
- Ngành gần: Kỹ Thuật Điện, Điện tử - Viễn thông, Hệ thống điện, Hệ thống năng lượng, Điện năng, Kỹ thuật Nhiệt.
- Chương trình đào tạo 2 năm dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo đại học 4 năm, ngành gần. Nếu học viên đã có chứng chỉ môn học ở bậc đại học giống môn học nào ở phần kiến thức bổ sung thì môn học đó sẽ có thể xem xét được miễn.
5. Ngành Quản trị kinh doanh
- Ngành đúng: Ngành Kinh doanh và ngành Quản trị - Quản lý
- Ngành gần:
1. Các ngành còn lại thuộc nhóm Kinh doanh và Quản trị - Quản lý trong Danh mục mã ngành giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học của Bộ GD-ĐT năm 2010)
2. Đối với các thí sinh tốt nghiệp đại học chính quy khác ngành Kinh doanh và Quản trị - Quản lý, cần có Chứng chỉ Chuyển đổi Cao học QTKD.
Chương trình Chứng chỉ Chuyển đổi Cao học QTKD nhằm cung cấp khối kiến thức cơ bản nền tảng của ngành QTKD, giúp học viên tốt nghiệp đại học khác ngành có thể bắt kịp học viên tốt nghiệp ngành phù hợp khi bắt đầu Chương trình đào tạo chính thức của cao học ngành QTKD. Khối kiến thức này bao gồm:
- Kế toán đại cương
- Kinh tế học
- Tiếp thị cơ bản
- Quản trị đại cương
- Các phương pháp phân tích định lượng
D. KẾ HOẠCH ÔN TẬP VÀ THI TUYỂN
1. Lớp ôn tập thi tuyển
- Địa điểm tổ chức: giảng dạy tại Phân hiệu đào tạo Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tại Tỉnh Bến Tre
Địa chỉ: 99A Quốc lộ 60, KP1, Phường Phú Tân, Tp. Bến Tre, Tỉnh Bến Tre.
- Thời gian khai giảng: dự kiến tháng 7/ 2018
+ Môn Cơ bản (Toán cao cấp - 60 tiết)
+ Môn cơ sở (45 tiết). Điều kiện mở lớp: sĩ số > 20 học viên.
+ Môn Anh văn: 60 tiết.
- Học phí ôn tập: 55.000 đồng/ tiết
Chi tiết các môn cơ sở của từng ngành vui lòng tham khảo tại trang Web: https://www.pgs.hcmut.edu.vn/tuyen-sinh/thac-si
- Ghi danh ôn tập: đến ngày 10/07/2018 tại Phân hiệu đào tạo Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tại Tỉnh Bến Tre.
2. Phát hành và nộp hồ sơ đăng ký thi:
- Đăng ký dự tuyển online tại Cổng Thông tin đào tạo SĐH: https://www.pgs.hcmut.edu.vn
- Hồ sơ gồm:
+ 02 bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có);
+ 02 bản sao bằng tốt nghiệp ĐH, 02 bản sao bảng điểm ĐH;
+ 02 bản sao bảng điểm các môn học chuyển đổi, bổ túc kiến thức (nếu có);
+ Phiếu đăng ký dự thi, Lý lịch khoa học;
+ Phiếu khám sức khỏe; 04 ảnh 3x4;
+ Giấy chứng nhận đối tượng chính sách (nếu có).
3. Nộp hồ sơ thi tuyển:
- Sau khi đăng ký dự tuyển online, người dự tuyển nộp hồ sơ dự thi chính thức từ 16/7/2018 - 09/8/2018 tại Trung tâm đào tạo Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tại Tỉnh Bến Tre.
- Lệ phí hồ sơ: 60.000 đ/ hồ sơ
- Lệ phí thi tuyển:
+ Môn cơ bản: 120.000 đ/ môn;
+ Môn cơ sở: 120.000 đ/ môn;
+ Môn Tiếng Anh: 120.000 đ (ngoại ngữ khác theo mức thu của Trường ĐHKH Xã hội & Nhân văn, ĐHQG Tp.HCM).
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ:
Phòng Đào tạo Sau đại học (Phòng 115, nhà B3)
Trường Đại Học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P. 14, Q. 10, Tp. HCM
Trường Đại Học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P. 14, Q. 10, Tp. HCM
ĐT: 08-38 637 318. Trang Web: www.pgs.hcmut.edu.vn .
Trân trọng thông báo./.
File đính kèm:
- TB-tuyen_sinh_2017_2_Ben_Tre.pdf (1172 Downloads)
Các tin liên quan ...
-
Ngày 20/09/2024
Danh mục ngành đào tạo trình độ Thạc Sĩ 2024
-
Ngày 03/05/2024
Môn thi và Đề cương tuyển sinh năm 2024
-
Ngày 17/04/2024
Danh mục ngành đào tạo trình độ Thạc Sĩ 2024 (đợt tháng 10 năm 2024)
-
Ngày 14/03/2024
Danh mục ngành đúng - ngành gần - ngành khác tuyển sinh sau đại học năm 2024
-
Ngày 03/10/2023
Danh mục ngành đào tạo trình độ Thạc Sĩ 2023(cập nhật)