Tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc Sĩ
Tuyển sinh đào tạo thạc sĩ năm 2017 đợt 1 tại Bến Tre
Trường Đại học Bách Khoa xin trân trọng thông báo kế hoạch tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2017 – đợt 1 của các ngành tổ chức tại Bến Tre như sau:A. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý các doanh nghiệp hiện đang công tác tại các đơn vị khu vực Tây Nam Bộ.
B. KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
1. Ngành tuyển sinh và môn thi tuyển
TT |
Ngành tuyển sinh |
Môn cơ sở |
Môn Cơ bản |
Môn Ngoại ngữ |
1. |
Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
Sức bền vật liệu |
Toán cao cấp 1 |
1 trong các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung |
2. |
Quản lý xây dựng |
Sức bền vật liệu |
||
3. |
Kỹ thuật điện |
Giải tích mạch |
||
4. |
Quản lý năng lượng |
Cơ sở quản lý năng lượng |
2. Thời gian thi tuyển: 18,19 tháng 3/ 2017
3. Điều kiện xét miễn thi môn ngoại ngữ:
3.1. Người dự thi có một trong các văn bằng/ chứng chỉ sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
a. Có bằng đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là một trong các ngoại ngữ sau: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật;
b. Có bằng đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp các chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh được Bộ GD&ĐT hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
c. Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài (một trong các ngoại ngữ quy định);
d. Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tối thiểu cấp độ B1 trong thời hạn 02 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ GD&ĐT hoặc ĐHQG-HCM cho phép hoặc công nhận. Các chứng chỉ được công nhận đạt chuẩn trình độ B1 như sau:
Tiếng Anh:
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
VNU-EPT |
B1 |
4.5 |
450 PBT/ITP 133 CBT 45 iBT |
450 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
201 |
Một số tiếng khác:
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
B1 |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau B1 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N3 |
Tên các cơ sở đào tạo trong nước cấp chứng chỉ/ chứng nhận tiếng Anh được công nhận: Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội; Trường Đại học Hà Nội; Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng; Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế; Đại học Sư phạm Tp. HCM; Trung tâm SEAMEO RETRAC; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Vinh; Trường Đại học Cần Thơ.
e. Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh SĐH do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 02 năm kể từ ngày tuyển sinh môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ.
3.2. Người dự tuyển chưa có các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ như qui định tại mục 3.1 phải đăng ký thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh.
C. ĐIỀU KIỆN DỰ THI
1. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Ngành phù hợp:
+ Tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp thuộc khối ngành Xây dựng có thời gian đào tạo từ 4,5 năm trở lên của các trường: ĐH Bách khoa TP. HCM, ĐH Xây dựng Hà Nội, ĐH Bách khoa Đà Nẵng, ĐH Kiến trúc TP. HCM, ĐH Kiến trúc Hà Nội.+ Tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp của các trường đại học khác hoặc hệ không chính quy loại khá trở lên của Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM (đối tượng 2).
- Ngành gần: tốt nghiệp đại học chính quy nhóm ngành Kỹ thuật XD Cầu đường, Kỹ thuật Tài nguyên nước, Xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật Xây dựng Cảng - Công trình biển và Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng của Trường ĐH Bách Khoa Tp. HCM (đối tượng 3)
- Chương trình đào tạo 2 năm dành cho (đối tượng 2) và (đối tượng 3) phải học khối kiến thức bổ sung một học kỳ.
2. Ngành Quản lý xây dựng
- Ngành đúng: Quản lý xây dựng; Kinh tế xây dựng
- Ngành gần: Xây dựng dân dụng và công nghiệp (tên mới là Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp), Xây dựng cầu, hầm (tên mới là Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), Xây dựng đường ô tô và đường thành phố (tên mới là Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), Xây dựng công trình thủy (tên mới là Kỹ thuật xây dựng công trình thủy), Xây dựng công trình biển (tên mới là Kỹ thuật tài nguyên nước), Cấp thoát nước (tên mới là Kỹ thuật tài nguyên nước), Địa kỹ thuật xây dựng (tên mới là Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm), Vật liệu và công nghệ vật liệu xây dựng (tên mới là Kỹ thuật vật liệu), Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan. Những ngành liên quan đến kiến trúc và xây dựng mà không có tên trong danh sách liệt kê bên trên sẽ được xem xét cụ thể từng trường hợp.
- Chương trình đào tạo 2 năm dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học đúng ngành có chương trình đào tạo đại học 4 năm, ngành gần. Nếu trong chương trình đào tạo đại học đã học một số môn trong khối kiến thức bổ sung với số tín chỉ lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ trong khối kiến thức bổ sung thì môn đó được miễn.
3. Ngành Kỹ thuật điện
- Ngành đúng: Ngành Kỹ Thuật Điện, chương trình Kỹ sư chất lượng cao (PFIEV), ngành Hệ Thống Năng Lượng.
- Ngành gần: Hệ không chính quy ngành Kỹ Thuật Điện, hệ chính quy ngành Tự động hoá, Điện tử - Viễn thông, hoặc các ngành có liên quan đến Kỹ Thuật Điện do Hội đồng ngành quyết định.
- Chương trình đào tạo 2 năm dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học đúng ngành có chương trình đào tạo đại học 4 năm, ngành gần. Nếu học viên đã có chứng chỉ môn học ở bậc đại học giống môn học nào ở phần kiến thức bổ sung thì môn học đó sẽ có thể xem xét được miễn.
4. Ngành Quản lý năng lượng
- Ngành gần: Kỹ Thuật Điện, Điện tử - Viễn thông, Hệ thống điện, Hệ thống năng lượng, Điện năng, Kỹ thuật Nhiệt.
- Chương trình đào tạo 2 năm dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo đại học 4 năm, ngành gần. Nếu học viên đã có chứng chỉ môn học ở bậc đại học giống môn học nào ở phần kiến thức bổ sung thì môn học đó sẽ có thể xem xét được miễn.
D. KẾ HOẠCH ÔN TẬP VÀ THI TUYỂN
1. Lớp ôn tập thi tuyển
- Địa điểm tổ chức: giảng dạy tại Trung tâm đào tạo Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tại Tỉnh Bến TreĐịa chỉ: 99A Quốc lộ 60, KP1, Phường Phú Tân, Tp. Bến Tre, Tỉnh Bến Tre.
- Thời gian khai giảng: dự kiến 16/ 01/ 2017
+ Môn Cơ bản (Toán cao cấp - 60 tiết)
+ Môn cơ sở (45 tiết). Điều kiện mở lớp: sĩ số > 20 học viên.
+ Môn Anh văn: 60 tiết.
- Học phí ôn tập: 50.000 đồng/ tiết
Chi tiết các môn cơ sở của từng ngành vui lòng tham khảo tại trang Web: https://www.pgs.hcmut.edu.vn/tuyen-sinh/thac-si
- Ghi danh ôn tập: đến ngày 10/01/2017 tại Trung tâm đào tạo Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tại Tỉnh Bến Tre.
2. Phát hành và nộp hồ sơ đăng ký thi:
- Đăng ký dự tuyển online tại Cổng Thông tin đào tạo SĐH: https://www.pgs.hcmut.edu.vn
- Hồ sơ gồm:
+ 02 bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có);
+ 02 bản sao bằng tốt nghiệp ĐH, 02 bản sao bảng điểm ĐH;
+ 02 bản sao bảng điểm các môn học chuyển đổi, bổ túc kiến thức (nếu có);
+ Phiếu đăng ký dự thi, Lý lịch khoa học;
+ Phiếu khám sức khỏe; 04 ảnh 3x4;
+ Giấy chứng nhận đối tượng chính sách (nếu có).
3. Nộp hồ sơ thi tuyển:
- Sau khi đăng ký dự tuyển online, người dự tuyển nộp hồ sơ dự thi chính thức đến ngày 10/3/2017 tại Trung tâm đào tạo Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tại Tỉnh Bến Tre.
- Lệ phí hồ sơ: 60.000 đ/ hồ sơ
- Lệ phí thi tuyển:
+ Môn cơ bản: 120.000 đ/ môn;
+ Môn cơ sở: 120.000 đ/ môn;
+ Môn Tiếng Anh: 120.000 đ (ngoại ngữ khác theo mức thu của Trường ĐHKH Xã hội & Nhân văn, ĐHQG Tp.HCM).
Trường Đại Học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P. 14, Q. 10, Tp. HCM
- TB-tuyen_sinh_2017_1_Ben_Tre.pdf (5740 Downloads)
Thông tin tuyển sinh khác
-
Danh mục ngành đào tạo trình độ Thạc Sĩ 2024 ( 20/09/2024)
-
Môn thi và Đề cương tuyển sinh năm 2024 ( 03/05/2024)
-
Danh mục ngành đào tạo trình độ Thạc Sĩ 2024 (đợt tháng 10 năm 2024) ( 17/04/2024)
-
Danh mục ngành đúng - ngành gần - ngành khác tuyển sinh sau đại học năm 2024 ( 14/03/2024)
-
Danh mục ngành đào tạo trình độ Thạc Sĩ 2023(cập nhật) ( 03/10/2023)