Tuyển sinh đào tạo trình độ Tiến Sĩ
27/11/2024
Tuyển sinh đào tạo trình độ Tiến Sĩ 2016 đợt 1 theo Đề Án 911 - Griffith (Australia)
Trường Đại học Bách Khoa (ĐHBK) - Đại học Quốc gia TP.HCM xin trân trọng thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2016 – đợt 1 theo Đề án 911 (Hình thức phối hợp với Trường Đại học Griffith – Australia) như sau:1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
1.1. Giảng viên biên chế, giảng viên hợp đồng làm việc xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các đại học, học viện có đào tạo đại học, trường đại học, cao đẳng (sau đây gọi chung là trường).
1.2. Người có nguyện vọng và cam kết trở thành giảng viên tại các trường, bao gồm:
a. Người mới tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ (trong vòng 12 tháng tính đến ngày dự tuyển);
b. Nghiên cứu viên đang làm việc tại các viện nghiên cứu khoa học;
c. Những người có năng lực và chuyên môn giỏi đang làm việc tại các đơn vị ngoài nhà trường;
1.3. Không quá 45 tuổi tính theo năm đăng ký dự tuyển.
2. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
2.1. Về văn bằng, ứng viên đáp ứng một trong các trường hợp sau:
a. Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ loại giỏi (điểm trung bình các môn học > 8,0 và điểm luận văn thạc sĩ > 8,5 theo thang điểm 10, trong đó luận văn chiếm ít nhất 25% khối lượng chương trình đào tạo) và bằng tốt nghiệp đại học chính quy đạt loại khá trở lên;
b. Trường hợp tốt nghiệp ở nước ngoài thì việc đánh giá loại tốt nghiệp, kết quả học tập theo quy định về đánh giá và thang điểm của cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc xét tương đương theo đánh giá xếp loại của Việt Nam;
c. Đối với trường hợp ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến, kỹ sư chất lượng cao, cử nhân tài năng có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi trở lên sẽ được xem xét cho từng trường hợp cụ thể.
2.2. Đăng ký ngành học phù hợp với ngành tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ. Chi tiết về ngành phù hợp theo từng ngành dự tuyển vui lòng tham khảo tại website https://www.pgs.hcmut.edu.vn.
2.3. Được một trường ký hợp đồng cam kết tuyển dụng làm giảng viên sau khi tốt nghiệp (với đối tượng chưa là giảng viên).
2.4. Có công văn cử đi dự tuyển của trường nơi ứng viên công tác (đối với đối tượng quy định tại khoản 1.1) hoặc nơi ký hợp đồng cam kết tuyển dụng làm giảng viên sau khi tốt nghiệp (đối với đối tượng quy định tại khoản 1.2).
2.5. Ứng viên, bố/mẹ hoặc người bảo lãnh của ứng viên (đối với đối tượng quy định tại khoản 1.2) có cam kết thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ với trường cử ứng viên dự tuyển theo quy định.
2.6. Về trình độ ngoại ngữ, ứng viên phải có một trong các chứng chỉ, văn bằng sau:
a. Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ cấp độ B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo Khung tham khảo Châu Âu chung về ngoại ngữ do một cơ sở quốc tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 2 năm tính đến khi dự tuyển. Cụ thể như sau:
Chứng chỉ |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
Điểm |
5,5 |
500 ITP 173CBT 61iBT |
600 |
First FCE |
Busines Vantage |
60 |
2.7. Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe để học tập, cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của nghiên cứu sinh (NCS) theo quy định.
3. DANH MỤC CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
12 ngành đào tạo theo danh sách đính kèm.
4. THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
4.1. Thời gian đào tạo dự kiến là 4 năm.
4.2. Hình thức đào tạo là tập trung, NCS dành toàn bộ thời gian học tập, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo.
4.3. NCS thực hiện đề tài dưới sự hướng dẫn của 01 giảng viên từ Trường Đại học Griffith chịu trách nhiệm cán bộ hướng dẫn chính, cán bộ hướng dẫn thứ 2 là giảng viên của Trường ĐHBK.
4.4. Trường Đại học Griffith chịu trách nhiệm cấp bằng.
5. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐHBK
5.1. Thời gian học tập tại Trường ĐHBK dự kiến là 2 năm đầu.
5.2. NCS tuân thủ quy định hiện hành về quản lý và đào tạo trình độ tiến sỹ của Trường ĐHBK.
5.3. Mục đích đào tạo
a. Giúp NCS hoàn chỉnh và nâng cao kiến thức cơ bản, có hiểu biết sâu về kiến thức ngành/ chuyên ngành, có kiến thức rộng về các ngành liên quan, tự học các kiến thức lý luận về nền tảng, các kiến thức có tính ứng dụng của ngành/ chuyên ngành.
b. Giúp NCS rèn luyện khả năng nghiên cứu, khả năng độc lập xác định vấn đề và giải quyết vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, khả năng thực hành cần thiết.
c. Giúp NCS rèn luyện phương pháp nghiên cứu, phương pháp viết các bài báo khoa học và phương pháp trình bày kết quả nghiên cứu của mình.
5.4. Các học phần NCS phải hoàn thành như sau
|
NCS đã có bằng thạc sỹ |
NCS chưa có bằng thạc sỹ (Ngành phù hợp) |
|||
Ngành phù hợp |
Ngành gần |
||||
Tốt nghiệp dưới 5 năm |
Tốt nghiệp trên 5 năm |
Tốt nghiệp dưới 5 năm |
Tốt nghiệp trên 5 năm |
||
Học phần bổ sung, chuyển đổi |
0 |
6TC |
9TC |
9+6TC |
Theo CTĐT thạc sĩ tương ứng |
Học phần trình độ tiến sĩ |
10TC |
10TC |
10TC |
10TC |
10TC |
Chuyên đề tiến sĩ |
2×3TC |
2×3TC |
2×3TC |
2×3TC |
2×3TC |
Tiểu luận tổng quan |
1×3TC |
1×3TC |
1×3TC |
1×3TC |
1×3TC |
6. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GRIFFITH
6.1. Thời gian học tập tại Trường Đại học Griffith dự kiến là 2 năm.
6.2. NCS phải đạt trình độ Tiếng Anh theo yêu cầu của Trường Đại học Griffith (cụ thể IELTS 6,5 với các điểm thành phần không dưới 6,0 hoặc trình độ Tiếng Anh tương đương).
6.3. Trong trường hợp NCS chưa đạt yêu cầu về trình độ Tiếng Anh, NCS có thể tham gia khóa Tiếng Anh do Trường Đại học Griffith tổ chức (kéo dài từ 10 đến 20 tuần tùy theo trình độ Tiếng Anh hiện có của NCS). Trường Đại học Griffith hỗ trợ học phí 10 tuần học Tiếng Anh chương trình này.
6.4. NCS tuân thủ quy định hiện hành về quản lý và đào tạo trình độ tiến sỹ của Trường Đại học Griffith.
6.5. Các phần nghiên cứu chính để thực hiện luận văn tiến sỹ sẽ được hoàn tất tại Trường Đại học Griffith.
6.6. Tham khảo www.griffith.edu.au để biết thêm chi tiết về các quy định hiện hành của Trường Đại học Griffith.
7. TRÁCH NHIỆM CỦA ỨNG VIÊN VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH
Các trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ cũng như chế độ tài chính của ứng viên tham gia Chương trình theo Thông tư số 35/2012/TT-BGDĐT ngày 12/10/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư Liên tịch số 130/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 19/9/2013 của liên Bộ Tài chính và Bộ GD&ĐT.
8. HỒ SƠ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN THI, LỆ PHÍ DỰ THI
8.1. Đăng ký dự tuyển online
Đăng ký dự tuyển online từ ngày 25/01/2016 tại website https://www.pgs.hcmut.edu.vn .
Lệ phí hồ sơ: 60.000đ (nộp khi nộp hồ sơ dự thi).
8.2. Nộp hồ sơ
a. Sau khi đăng ký dự tuyển online, online, ứng viên nộp 02 bộ hồ sơ dự thi chính thức từ 15/3 – 16h ngày 05/5/2016 (01 bộ chính và 01 bộ được photo lại từ bộ chính), hồ sơ gồm:- Phiếu đăng ký dự tuyển (được in từ hệ thống);
- Biểu mẫu 1 (biên nhận hồ sơ) và Biểu mẫu 2 (nộp hình) (được in từ hệ thống);
- Lý lịch khoa học (Biểu mẫu 3) (được in từ hệ thống);
- Văn bản đồng ý hướng dẫn của CBGD từ Trường ĐHBK (Biểu mẫu 5);
- Văn bản cam kết thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ giữa nghiên cứu sinh, bố, mẹ hoặc người bảo lãnh và trường cử nghiên cứu sinh đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài theo Đề án 911 (Biểu mẫu 6);
- Công văn cử đi dự tuyển của trường nơi ứng viên công tác (đối với đối tượng quy định tại khoản 1.1) hoặc nơi ký hợp đồng cam kết tuyển dụng làm giảng viên sau khi tốt nghiệp (đối với đối tượng quy định tại khoản 1.2);
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ (nếu có) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với trường hợp đang chờ cấp bằng (bổ sung bản sao bằng tốt nghiệp chính thức sau khi trúng tuyển);
- Bản sao hợp lệ bảng điểm đại học, thạc sĩ;
- Bản sao hợp lệ bảng điểm các môn học bổ túc kiến thức hoặc chuyển đổi (nếu có);
- Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn theo quy định;
- Danh mục và bản sao công trình nghiên cứu khoa học (nếu có);
- Bản sao các giấy tờ khác nếu có (bằng khen, giấy tờ ưu tiên...);
- Minh chứng chấp thuận hướng dẫn của CBGD từ Đại học Griffith, Australia;
- Phiếu khám sức khỏe;
- Bài luận về hướng nghiên cứu (statement of purpose) trình bày tối đa 10 trang trên khổ A4 bằng tiếng Anh, trong đó trình bày rõ ràng lĩnh vực và đề tài nghiên cứu, lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, phương pháp và kết quả dự kiến, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến kế hoạch công tác sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn (06 bộ).
Ghi chú:+ Đối với các văn bằng và chứng chỉ, ứng viên đem bản chính đến để đối chiếu khi nộp hồ sơ.
+ Các văn bằng và bảng điểm bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt hợp lệ (có kèm theo bản sao bằng và bảng điểm gốc bằng tiếng nước ngoài).
8.3. Thời gian và lệ phí nộp hồ sơ xét tuyển
Thời gian nhận hồ sơ : từ 15/3 → 16h ngày 05/5/2016;
Lệ phí xét tuyển : 200.000đ;
Lệ phí hồ sơ : 60.000đ;
Thời gian xét tuyển : tháng 5/2016.
8.4. Tìm giảng viên hướng dẫn và giấy chấp thuận (offer) từ Đại học Griffith, Asutralia
a. Ứng viên liên hệ giảng viên (đã chấp thuận hướng dẫn) thuộc Trường ĐHBK để được hỗ trợ trong việc tìm giảng viên hướng dẫn từ phía Trường ĐH Griffith.
b. Sau khi trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh của Trường ĐHBK, NCS được Trường ĐHBK hỗ trợ trong quá trình xin cấp giấy chấp thuận (offer) từ Trường ĐH Griffith để trở thành NCS chính thức của Chương trình.
c. Khuyến khích ứng viên tìm hiểu thêm hướng nghiên cứu cũng như giảng viên trực tiếp từ website của ĐH Griffith theo các link sau:
https://research-hub.griffith.edu.au/
https://www.griffith.edu.au/engineering-information-technology/griffith-school-engineering/staff
https://www.griffith.edu.au/engineering-information-technology/school-information-communication-technology/staff
9. THÔNG TIN CHI TIẾT
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ hoặc xem thông báo tại địa chỉ:
- Phòng Đào tạo SĐH (P.115, nhà B3) Trường Đại học Bách Khoa
268 Lý Thường Kiệt, P. 14, Q.10, Tp. HCM;
- Hoặc website: https://www.pgs.hcmut.edu.vn .
Trân trọng thông báo./.
Download attachments:
- TB_TS_NCS_2016_911_DOT_1_Griffith.pdf (16007 Downloads)
Thông tin tuyển sinh khác
-
Danh mục ngành đào tạo trình độ Tiến Sĩ năm 2024 ( 20/02/2023)
-
Danh mục ngành đào tạo trình độ Tiến Sĩ năm 2022 ( 10/01/2022)
-
Danh mục ngành đào tạo trình độ Tiến Sĩ 2021 ( 25/03/2021)
-
Danh mục ngành đào tạo trình độ Tiến Sĩ 2020 ( 10/01/2020)
-
Danh mục ngành đào tạo trình độ Tiến Sĩ 2019 ( 11/02/2019)